THUẬN TAY TRÁI ( LEFT HANDED )

left-handed writting the text I am left-handed

Người thuận tay trái là người dùng tay trái để làm những công việc chính như ném vất, hái lượm đồ vật, sử dụng dụng cụ như viết, cầm đũa ăn cơm, cắt xén, v.v… Khi leo trèo hoặc đấm đá thì người thuận tay trái sử dụng tay trái hay chân trái trước. Có một số người tuy thuận tay trái nhưng vì lý do xã hội hoặc truyền thống văn hoá, được hướng dẫn cầm viết bằng tay phải từ nhỏ. Do vậy, tay cầm viết không hẳn luôn luôn là tay thuận của mọi người.

Thống kê

Khoảng 8 – 15% người lớn thuận tay trái. Nam nhiều hơn nữ . So với người khác, những cặp sinh đôi giống nhau thuận tay trái nhiều hơn.  Bệnh nhân mắc phải những bệnh sau có tỉ số thuận tay trái cao hơn ( động kinh, hội chứng Down, tự kỷ, chậm phát triển tâm thần , loạn năng đọc,…)

Nguyên nhân

  • Tay thuận có từ hồi còn trong bào thai, thường thấy khi thử nghiệm siêu âm thai là tay được liếm hay để gần miệng.
  • Năm 2007 khoa học khám phá ra gen LRRTM1 làm tăng cơ hội thuận tay trái.
  • Chất Testosterone lên cao trong máu người mẹ có khả năng làm thai nhi thuận tay trái. Theo bác sĩ thần kinh Norman Geschwind thì chất Testosterone làm giảm phát triển của nửa não trái, đưa nhiều neuron tràn sang nửa não phải, tăng khả năng thuận bên trái – đồng thời tăng nguy cơ bị các chứng thường gặp khi nửa não phải phát triển quá độ như bệnh khó học, khó đọc, cà lăm, bù lại khả năng nhận thức môi trường không gian lại khá hơn người thuận bên phải.
  • Song sinh đối chiếu.

Ngôn ngữ

Nhiều người thuận tay trái phản đối bất công xã hội vì coi trọng bên phải hơn bên trái. Trong tiếng Việt, chữ “phải” đồng nghĩa với “đúng”, “trúng”, “thuận”, “đồng ý”; còn chữ “trái” có nghĩa “sai”, “ngược ý”, “trật”. Những ngôn ngữ khác cũng thế: tiếng Anh right, tiếng Đức, tiếng Hà Lan recht… có nghĩa “đúng”; tiếng Pháp droit có nghĩa “phải”, “quyền lợi”; tiếng Tây Ban Nha diestro có nghĩa “phải”, “rành nghề”, “khéo tay”… Từ sinister trong tiếng Anh có nghĩa là “ác, nham hiểm, xui”, có gốc từ tiếng Latin có nghĩa là “tay trái”.

Trong tiếng Hoa từ “tả” (左) có nghĩa “không đúng đắn”, “gian tà”; thí dụ “tả đạo” (左道). Cho đến nay vẫn có những gia đình bảo thủ đánh đập con cái bắt phải đổi thuận tay trái sang tay phải.

Trong tiếng Thụy Điển, cụm từ venstrehåndsarbeid có nghĩa đen là “việc làm bằng tay trái” nhưng có nghĩa bóng là “công việc làm cẩu thả không ra gì”.

Chữ tiếng Anh ambidexterity có nghĩa là “thuận cả hai tay” nhưng thật ra là chữ lấy từ tiếng Latin có nghĩa là “hai bên đều là tay phải” (dexter có nghĩa là “phải”).

Trong tiếng Việt, các cụm từ như “làm nghề tay trái” chỉ công việc phụ, không đúng chuyên môn; “ngang trái”, “trái khoáy”, “lề trái” chỉ tính chất ngược với thông lệ.

Dụng cụ

Dao làm bếp (1)đối xứng, (2)tay phải, (3)tay trái

Kéo dùng cho cả người thuận tay phải và thuận tay trái

Người thuận tay trái gặp nhiều trở ngại với một số dụng cụ – thí dụ điển hình là:

  • Kéo – người thuận tay trái không thấy đường cắt khi dùng kéo, lỗ tay cầm (để thò ngón cái vào) thường làm đau.
  • Dao – một số các loại dao làm bếp (nhất là của Nhật để làm cá của món ăn sushi) có lưỡi thuận cho tay phải hơn tay trái.
  • Viết – trong phần lớn các văn hóa, chữ viết từ trái sang phải, người thuận tay trái thường làm lem giấy hay phải tìm cách viết đặc biệt[14]. Nhiều trẻ em học sinh bị buộc phải viết tay phải.
  • Trong thể thao: gậy chơi golf, hockey cần phải đặt làm riêng cho người tay trái và thường đắt tiền hơn loại phổ thông dành cho người thuận tay phải.

( Wikipedia )