THÀNH NGỮ VIỆT – HOA

chengyu

1. ẨM THUỶ TƯ NGUYÊN, DUYÊN MỘC TƯ BỔN

饮水思源, 缘木思本

yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn

  • Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

2. BÌNH THUỶ TƯƠNG PHÙNG

萍水相逢

píng shuǐ xiàng féng

  • Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ

3. ĐĨNH NHI TẨU HIỂM

铤而走险

dìng ér zǒu xiǎn

  • Bí quá làm liều

4. HÀNH THIỆN ĐẮC THIỆN, HÀNH ÁC ĐẮC ÁC

行善得善, 行恶得恶

xíng shàn dé shàn,  xíng è dé è

  • Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo.

5.KHIẾT NHI BẤT XẢ

锲而不舍

qiè ér bù shě

  • Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót cho trơn.

6. LƯỢNG TÀI LỤC DỤNG

量材录用

liàng cái lù yòng

  • Bố trí công việc đúng khả năng.

7. MÈO KHÓC CHUỘT, GIẢ TỪ BI

猫哭老鼠假慈悲

māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi

Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu.

8. NHẤT NHẬT VI SƯ, CHUNG THÂN VI PHỤ

一日为师,终身为父

yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù

Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời.

9. NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC, THÍCH GIẢ SINH TỒN

弱肉强食, 适者生存

ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún

Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé.

10. NGÔN TẤT TÍN, HÀNH TẤT QUẢ

言必信, 行必果 yán bì xìn, xíng bì guǒ

Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết


11. QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠC

瓜到熟时蒂自落

guā dào shú shí dì zì luò

Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến.

12. QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN

君子报仇, 十年不晚

jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn

Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả.  Quân tử trả thù 10 năm chưa muộn

13. SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤC

士可杀而不可辱

shì kě shā ér bù kě rǔ

Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục.

14. SỰ TẠI NHÂN VI

事在人为

shì zài rén wéi

Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Mưu sự tại nhân là vậy.

15. THA PHƯƠNG CẦU THỰC

他方求食

tā fāng qiú shí

Đi phương khác để kiếm ăn


16. THẬP NIÊN THỤ MỘC, BÁCH NIÊN THỤ HÂN

十年树木, 百年树人

shí nián shù mù, bǎi nián shù rén

(Vì lợi ích) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người.

17. THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆT

识时务者为俊杰

shí shí wù zhě wéi jùn jié

Hiểu thời thế mới là người giỏi

18. TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃO

做到老, 学到老

zuò dào lǎo, xué dào lǎo

Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.

19. TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆ

四海皆兄弟

sì hǎi jiē xiōng di

Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em.

20. VI THIỆN TỐI LẠC

为善最乐

wéi shàn zuì lè

Làm điều thiện là vui nhất.


21. 门当户对 /Méndānghùduì/ Môn đăng hộ đối

22. 健康是人的本钱 /Jiànkāng shì rén de běnqián/ Sức khỏe là vàng

23. 失败是成功之母 / Shībài shì chénggōng zhī mǔ/ Thất bại là mẹ của thành công.

24. 守株待兔  / Shǒuzhūdàitù/ Ôm cây đợi thỏ, há miệng chờ sung

25. 有口难分  / Yǒu kǒu nán fēn/ Há miệng mắc quai.

26. 有名无实  / Yǒumíngwúshí/ Vô danh hữu thực

27. 名不虚传 / Míngbùxūchuán/ Danh bất hư truyền

28. 名正言顺  / Míngzhèngyánshùn/ Danh chính ngôn thuận.

29. 任劳任怨 / Rènláorènyuàn/ Chịu thương chịu khó

30. 一本万利 / Yīběnwànlì/ Một vốn bốn lời

31. 一举一动 / Yījǔ yīdòng/ Nhất cử nhất động

32. 走马观花 / Zǒumǎ guān huā/ Cưỡi ngựa xem hoa

33. 衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨  / Yīshí zú fāng néng mǎi guǐ tuī mó/ Có thực mới vực được đạo

34. 卧薪尝胆 / Wòxīnchángdǎn/ Nằm gai nếm mật

35. 王孙公子 / wáng sūn gōngzǐ / Con ông cháu cha.

( Newsky )