Quy tắc viết Phiên âm tiếng Trung Quốc

1. Các nguyên âm i, in, ing khi mở đầu một âm tiết phải thêm y đằng trước.

Ví dụ:

i → yi

in →yin

ing→ying

2. Đối với các nguyên âm: “ ia, ie, iao, ia, iou, iong” khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi i thành y và thêm thanh điệu.

Ví dụ:

ia → ya → yá iang → yang → yăng

iao → yao → yăo iou → you →yŏu

iong → yong→ yŏng ie → ye → yě

ian → yan → yăn

3. Các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün” khi mở đầu một âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm y đằng trước và thêm thanh điệu.

ü → yu → yŭ üe → yue → yuè

üan → yuan → yuán ün → yun → yún

4. Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün” khi ghép với các âm “ j, q, x” thì bo hai dấu chấm trên chữ u, nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.

Ví dụ:

jü → ju qü → qu xü → xu

jüe→ jue qüe → que xüe → xue

jüan → juan qüan → quan xuân → xuan

jün → jun qün → qun xün → xun

5. Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün” khi ghép với l và n thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.

Ví dụ: nü; lü

6. Các nguyên âm “ ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng”

Khi mở đầu âm tiết thì phải đổi chữ ü thành w và thêm thanh điệu. Riêng nguyên âm ü khi đứng một mình thì phải thêm w vào phía trước.

7. Đối với các nguyên âm “ iou, uei, uen”

Khi ghép với một phụ âm thì bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.

Ví dụ: q + iou→ qiu

down4
Phần mềm đọc, phát âm Pinyin Tiếng Trung Chinesepod Pinyin Chart